Bài Tập Kinh Tế Quốc Tế Neu

Bài Tập Kinh Tế Quốc Tế Neu

Sau khi tốt nghiệp cử nhân quản trị kinh doanh quốc tế, sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí:

VĂN PHÒNG TƯ VẤN VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ TUYỂN SINH:

- Miền Bắc+ Số 116 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Miền Nam:+ 91 Ký Con, Phường Nguyễn Thái Bình , Quận 1, TP HCM

Tài liệu giới thiệu: Khái quát về kinh tế học vĩ mô; Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân; Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế; Thị trường tiền tệ; Thất nghiệp và lạm phát; Mô hình tổng cung - tổng cầu và Chính sách kinh tế vĩ mô.

Bài tập kinh tế vi mô chương 1,2,3 giúp các bạn sinh viên củng cố kiến thức bằng cách làm bài tập trắc nghiệm lí thuyết và tính toán về các chương 1,2,3 là lí Tổng quan về kinh tế học vi mô, Cungcầu hàng hóa và cân bằng thị trường, Hành vi người tiêu dùng, cũng như các bài tập tự luận

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌCA.TRẮC NGHIỆM

1 Nghiên cứu chi tiết các doanh nghiệp, hộ gia đình, các cá nhân, các thị trường ở đó

họ giao dịch với nhau được gọi là:

a Kinh tế học vi mô b Kinh tế học vĩ mô

c Kinh tế học thực chứng d Kinh tế học chuẩn tắc

2 Nghiên cứu hành vi của toàn bộ nền kinh tế tổng thể được gọi là:

5 Trong các câu sau đây, câu nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:

a) Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư

b) Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

c) Chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm tăng lãi suất

d) Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

6 Trong các câu sau đây, câu nào thuộc kinh tế học thực chứng:

a) Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

b) Lãi suất hiện nay là quá thấp

d) Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư

7 Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:

a) Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao

b) Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vàongành sản xuất

c) Chính sách tài chính, tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinhtế

d) Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam vừa qua không quá mức 2 con số

8 Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vĩ mô:

a) Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao

b) Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân nước ta các năm vừa qua gần khoảng 8%c) Tỷ lệ lạm phát ở nước ta dưới 15% mỗi năm

10 Tổng giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra trong năm 2009 ước tính gần 23,2 nghìn

tỷ đồng, gấp gần 2 lần năm 2008

a) Kinh tế học vi mô thực chứng

c) Kinh tế học vĩ mô thực chứng

11 Do sức tiêu thụ hàng hóa trên thị trường thế giới thu hẹp, giá cả của nhiều loạihàng hóa giảm mạnh làm kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2009 chỉ đạt gần41,4 tỷ USD

a) Kinh tế học vi mô thực chứng

c) Kinh tế học vĩ mô thực chứng

12 Vấn đề cơ bản nhất mà kinh tế học phải giải quyết:

13 Vấn đề cơ bản của 1 hệ thống kinh tế đó là:

a) Sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu?

14 Đường cong thể hiện các phối hợp tối đa giữa số lượng các loại sản phẩm mà nềnkinh tế đạt được trong điều kiện sử dụng tất cả các nguồn lực kinh tế được gọi là:a) Đường đẳng lượng

c) Đường giới hạn khả năng sản xuất

15 Đường giới hạn khả năng sản xuất được xây dựng trên giả định:

a) Các nguồn lực của nền kinh tế có giới hạn

Sử dụng hình bên dưới để trả lời các câu hỏi từ câu 17 đến câu 21

a) Nền kinh tế sản xuất có hiệu quả

b) Nền kinh tế sản xuất kém hiệu quả

c) Nền kinh tế không thể sản xuất được

a) Nền kinh tế sản xuất có hiệu quả

b) Nền kinh tế sản xuất kém hiệu quả

c) Nền kinh tế không thể sản xuất được

a) Nền kinh tế sản xuất có hiệu quả

b) Nền kinh tế sản xuất kém hiệu quả

c) Nền kinh tế không thể sản xuất được

22 Đường giới hạn khả năng sản xuất có chữ viết tắt là:

24 Quy luật chi phí cơ hội tăng dần thể hiện:

a) Mức sản lượng ở dưới đường giới hạn khả năng sản xuất

b) Mức sản lượng ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất

c) Số lượng sản phẩm này bị mất đi để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm khácd) Chi phí sản xuất sản phẩm ngày càng tăng

25 Đường giới hạn khả năng sản xuất được vẽ dựa trên yếu tố không đổi nào:

a) Hệ thống kinh tế truyền thống

30 Điểm khác biệt giữa mô hình hệ thống kinh tế thị trường và hệ thống kinh tế hỗnhợp đó là:

a) Nhà nước tham gia quản lý ngân sách

b) Nhà nước tham gia quản lý kinh tế

c) Nhà nước tham gia quản lý chính trị

Gỉa định nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm: Phim (bộ) và lương thực (tấn) Có

1) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất PPF

2) Hãy xác định các phối hợp của phim và lương thực mà tại đó sản xuất có hiệuquả, không hiệu quả và không thể đạt được

3) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 9 bộ phim và 22 tấn lương thực, bây giờ muốnsản xuất thêm 8 bộ phim nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu tấn lương thực.4) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 17 bộ phim và 17 tấn lương thực, bây giờmuốn sản xuất thêm 5tấn lương thực nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu bộphim

Gỉa định nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm: quần áo (bộ) và giày dép (đôi) Có

Phối hợp Quần áo (bộ) Giày dép (đôi)

1) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất PPF

2) Hãy xác định các phối hợp của quần áo và giày dép mà tại đó sản xuất có hiệuquả, không hiệu quả và không thể đạt được

3) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 13 bộ quần áo và 5 đôi giày dép, bây giờmuốn sản xuất thêm 9 bộ quần áo nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu đôigiày dép

4) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 27 bộ quần áo và 1 đôi giày dép, bây giờmuốn sản xuất thêm 2 đôi giày dép nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu bộquần áo

5) Hãy tính và minh họa trên đường PPF chi phí cơ hội của việc sản xuất 3,5,7 đôigiày dép

6) Tại sao chi phí cơ hội lại thay đổi ?

Gỉa định nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm: quần áo (bộ) và xe hơi (chiếc) Có

Phối hợp Quần áo (bộ) Xe hơi (chiếc)

1) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất PPF

2) Hãy xác định các phối hợp của quần áo và xe hơi mà tại đó sản xuất có hiệuquả, không hiệu quả và không thể đạt được

3) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 550 bộ quần áo và 30 chiếc xe hơi, bây giờmuốn sản xuất thêm 200 bộ quần áo nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu chiếc

4) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 550 bộ quần áo và 30 chiếc xe hơi, bây giờmuốn sản xuất thêm 10 chiếc xe hơi nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu bộquần áo

5) Hãy tính và minh họa trên đường PPF chi phí cơ hội của việc sản xuất20,30,40.50 chiếc xe hơi

Tại sao chi phí cơ hội lại thay đổi ?

CHƯƠNG 2 CUNG – CẦU HÀNG HÓA VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNGA.TRẮC NGHIỆM

1 Trong các hình sau, hình nào biểu diễn đường cầu:

3 Theo quy luật của cầu, với điều kiện các yếu tố khác không đổi, người tiêu dùng sẽ

mua số lượng hàng hóa (Q) như thế nào khi mà mức giá (P) của hàng hóa đó tăng lên:

c) Vừa đồng biến vừa nghịch biến

5 Theo quy luật của cung, với điều kiện các yếu tố khác không đổi, nhà sản xuất sẽ

sản xuất số lượng hàng hóa (Q) như thế nào khi mà mức giá (P) của hàng hóa đó tănglên:

9 Trong hình vẽ sau đường D1 đang dịch chuyển sang đường D2 theo kiểu:

a) Dịch chuyển lên trênb) Dịch chuyển sang tráic) Dịch chuyển xuống dướid) Dịch chuyển sang phải

10 Khi giá của mặt hàng X tăng lên, dẫn đến lượng cầu về mặt hàng Y tăng lên Mốiquan hệ giữa X và Y là:

11 Khi giá của mặt hàng X tăng lên, dẫn đến lượng cầu về mặt hàng Y giảm xuống.

a) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng tăng

b) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm

c) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng

d) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng giảm

13 Khi cung dịch chuyển sang trái, cầu không đổi thì mức giá cân bằng và sản lượngcân bằng:

a) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng tăng

b) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm

c) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng

d) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng giảm

14 Khi cung dịch chuyển sang phải, cầu dịch chuyển sang trái thì mức giá cân bằng

a) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng tăng

b) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm

c) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng

d) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng giảm

15 Khi giá sản phẩm thay đổi, còn các yếu tố sở thích, thu nhập,…không đổi thìđường cầu sẽ có:

b) Sự di chuyển dọc theo đường cầu

c) Vừa di chuyển vừa dịch chuyển

16 Khi các yếu tố ngoài giá như sở thích, thu nhập,giá cả hàng hóa liên quan,….thìđường cầu sẽ có:

b) Sự di chuyển dọc theo đường cầu

c) Vừa di chuyển vừa dịch chuyển

17 Độ co giãn của cầu theo giá là:

a) Tỷ lệ % tăng trong lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1%b) Tỷ lệ % thay đổi trong lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1%c) Tỷ lệ % giảm trong lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1%d) Tỷ lệ % tăng trong lượng cầu khi giá sản phẩm tăng lên 1%

18 Trong hình vẽ sau, hãy xác định độ co giãn của cầu theo giá:

a) |ED| < 1 b) |ED| >1 c) |ED| = 0 d) |ED| = ∞

19 Nếu độ co giãn của cầu theo giá |ED| = 1, thì ta nói:

20 Trong hình vẽ sau, độ co giãn của cung theo giá:

21 Trong hình vẽ sau, hãy xác định độ co giãn của cầu theo giá tại điểm E:

a)|ED| < 1 b)|ED| >1 c)|ED| = 0 d)|ED| = ∞ 22.Giả sử giá giảm 10%, lượng cầu tăng 30% Vậy co giãn của cầu theo giá sẽ là:

26.Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng tivi là -3 Điều này có nghĩa là:

a) Giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 3%

b) Giá tăng 1% thì lượng cầu tăng 3%

c) Giá giảm 1% thì lượng cầu giảm 3 lần

d) Giá tăng 1% thì lượng cầu tăng 3 lần

27 Hãy sắp xếp các đường cầu sau theo thứ tự có độ co giãn từ nhỏ đến lớn ở điểmcắt nhau:

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 28 đến câu 31

Hàm số cung và cầu của sảm phẩm X có dạng: (S) QS = P - 5

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 34 đến câu 37

Cho đường cầu và đường cung như sau:

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 38 đến câu 41

Cho đường cầu và đường cung như sau:

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 42 đến câu 47

Xem xét thị trường có lượng cung – lượng cầu ở các mức giá khác nhau như sau:

46 Nếu chính phủ ấn định mức giá trần là 80 thì thị trường sẽ:

50 Ban đầu thị trường cân bằng tại Po; Qo Sau đó chính phủ quy định…….thìđường cung sẽ dịch chuyển sang trái

11B 12A 13B 14E 15B 16A 17B 18C 19D 20B

2 Xác định mức giá và điểm cân bằng? Tổng số tiền mà người tiêu dùng chi tiêu?

3 Hãy tính độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng?

4 Nhà nước qui định mức giá sàn 42 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

5 Chính phủ đánh thuế 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng X Tính giá cả và sảnlượng cân bằng trong trường hợp này

2.Tại điểm cân bằng E ta có: Qd=Qs  -0,3P+50=0,7P+10

=> PE=40 ngàn đồng/kg; QE=38 triệu kg

Tổng số tiền NTD chi tiêu=Qd.PE= 1520 tỷ

Điểm cân bằng mới là giao điểm của Qd và Qst

 -0,3P+50=0,7P+5  PE’=44,2 ngàn đồng/kg; QE’=36,74 triệu kg

-Người mua chịu thuế=PE’-PE=44,2-40=4,2 ngàn đồng/kg

-Người bán chịu thuế=PE-Ps=40-38,2=1,8 ngàn đồng/kg

-Thị trường tiêu thụ: Qt=-0,3*44,2+50=36,74 triệu kg

-Tiền thuế Nhà nước thu được=Qt*t=36,74*6=220,44 tỷ

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Chính phủ trợ cấp 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền người tiêu dùng được hưởng? tổng

số tiền trợ cấp chính phủ chi ra?

1.Tại điểm cân bằng E ta có: Qd=Qs  -0,1P+28=0,1P-8

=> PE=100 ngàn đồng/kg; QE= 18 triệu kg

Điểm cân bằng mới là giao điểm của Qd và Qst

 -0,1P+28=0,1P+8,6 PE’=97 ngàn đồng/kg; QE’=18,3 triệu kg

-Người mua được hưởng trợ cấp=PE-PE’=100-97=3 ngàn đồng/kg

-Người bán được hưởng trợ cấp=Ps-PE=103-100=3 ngàn đồng/kg

-Tổng số tiền NTD được hưởng=3000*18,3*1.000.000= 54,9 tỷ

-Tiền thuế Nhà nước chi=6000*18,3*1.000.000= 109,8 tỷ

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá trần 40 ngàn đồng/lít Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ đánh thuế 5 ngàn đồng/lít cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? tổng số tiền thuế chính phủ thu được?

1.Tại điểm cân bằng E ta có: Qd=Qs 30 – 0.2P= 0.6P – 10

=> PE=50 ngàn đồng/lít; QE= 20 triệu lít

Điểm cân bằng mới là giao điểm của Qd và Qst

 30 – 0.2P =0,6P-13 PE’=53,75 ngàn đồng/lít; QE’=19,25 triệu lít

-Người mua chịu thuế=PE’-PE=53,75 -50=3,75 ngàn đồng/lít

-Người bán chịu thuế=PE-Ps=50-48,75 =1,25 ngàn đồng/kg

-Thị trường tiêu thụ: Qt=30 – 0.2*53,75=19,25 triệu lít

-Tiền thuế Nhà nước thu được=Qt*t=96,25 tỷ

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng.

3 Nhà nước qui định mức giá sàn 70 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ trợ cấp 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền người tiêu dùng được hưởng? tổng

số tiền trợ cấp chính phủ chi ra?

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá trần 40 ngàn đồng/lít Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ đánh thuế 5 ngàn đồng/lít cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền nhà sản xuất được hưởng? tổng sốtiền người tiêu dùng chi tiêu? tổng số tiền thuế chính phủ thu được?

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá trần 14 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ đánh thuế 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này?

Có tài liệu về hàm cầu và hàm cung của mặt hàng A tại thị trường Việt Nam nhưsau:

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá sàn 32 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ trợ cấp 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền người tiêu dùng được nhận? tổng

số tiền người tiêu dùng chi tiêu? tổng số tiền thuế chính phủ chi ra ?

Bài 4, 5, 6, 7 giống như những bài trên

d) Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm

2 Thu nhập thực tế của người tiêu dùng sẽ tăng lên khi giá của hàng hóa mà ngườitiêu dùng mua tăng lên:

a) Một vé xem hài lấy một vé xem phim

b) Một vé xem hài lấy hai vé xem phim

c) Hai cái vé xem hài lấy một vé xem phim

9 Hữu dụng biên của 1 hàng hóa chỉ ra:

a) Tính hữu dụng của 1 hàng hóa là có giới hạn

b) Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa bổ sung

10 Hữu dụng biên giảm dần có ý nghĩa:

a) Tính hữu dụng của 1 hàng hóa là có giới hạn

b) Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa bổ sung giảm khi tiêu dùngnhiều hàng hóa đó hơn

c) Độ dốc của đường ngân sách nhỏ hơn khi tiêu dùng nhiều hàng hóa đó hơnd) Tất cả đều sai

11 Nếu bạn chi ra 50ngđ để mua 1 vé xem phim và 80ngđ cho 2 cái vé xem phim.Vậy hữu dụng biên của cái máy thứ 2 là:

b) Dịch chuyển vào trong song song với đường ngân sách ban đầu

13 Khi giá của 1 hàng hóa ( biểu thị trên trục hoành) giảm thì đường ngân sách:a) Dịch chuyển ra ngoài song song với đường ngân sách ban đầu

b) Dịch chuyển vào trong song song với đường ngân sách ban đầu

14 Nếu cầu về một hàng hóa giảm khi thu nhập giảm thì đó là: