Số 11 Tiếng Anh Đọc Sao

Số 11 Tiếng Anh Đọc Sao

Đối với nhiều người, cách đọc số tiếng Anh không hề dễ dàng vì bạn sẽ phải “chuyển ngữ” từ con số thành ngôn ngữ để đọc. Hơn nữa, nếu không nắm vững được cách đọc số trong tiếng Anh, bạn khó mà chinh phục được kỹ năng listening và reading.

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền thực sự không quá khó, bạn nên áp dụng cách học tiếng Anh này tương tự như tiếng Việt và cuối cùng là thêm đơn vị tiền tệ vào. Thêm vào đó, bạn cần nắm rõ một số quy tắc cụ thể như:

Cách đ�c số trong tiếng Anh: một số trư�ng hợp sử dụng số đếm

Khi nói đến số lượng của ngÆ°á»�i, con vật, đồ vật, sá»± việc,… ta cần lÆ°u ý giữ nguyên số đếm và không thay đổi.

Ví dụ: I have three books. (Tôi có 3 quyển sách) My family has four people. (Gia đình tôi có 4 ngư�i)

Cách đọc số tiền USD trong tiếng Anh

Theo quy định, USD được xem là đơn vị tiền tệ của Mỹ. Đọc là đô -la (dollar). Để bạn học tiếng Anh có thể đọc được số tiền USD một cách dễ dàng. Ví dụ bên dưới là một điển hình.

Cách đọc số trong tiếng Anh với hàng trăm

Khi đọc số hàng trăm, bạn sẽ dùng “and” để ngăn cách hàng trăm với hàng chục và hàng đơn vị.

• 745: Seven hundred and forty-five

Đọc số tiếng Anh hàng nghìn vẫn dùng “and” để ngăn cách hàng trăm với hàng chục và hàng đơn vị.

• 2.306: Two thousand three hundred and six

• 10.599: Ten thousand five hundred and ninety-nine

Lưu ý: Một vài số hàng nghìn sẽ có quy tắc đọc đặc biệt sau:

• 2.345.678: two million three hundred forty-five thousand six hundred and seventy-eight.

Lưu ý: Thông thường, với những số có nhiều chữ số như hàng triệu, người ta thường làm tròn để dễ đọc nhất có thể.

Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh

Bạn chỉ cần thêm chữ “percent” sau mỗi con số.

Cách đọc số tiền Việt Nam trong tiếng Anh

Đối với cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh, bạn cũng có thể đọc tương tự như khi đọc đồng USD vậy. Ví dụ:

Cách nói vắn tắt tiền tệ với “thousands of + dollar” và “millions of + currency”

Ngoài ra, một số cách đọc số tiền mà bạn học tiếng Anh giao tiếp phải hết sức lưu ý như:

Vậy là bạn học đã khám phá được những kiến thức bổ ích liên quan về cách đọc số tiền trong tiếng Anh trong quá trình giao tiếp hàng ngày rồi đúng không nào? Bên cạnh đó, để việc học tiếng Anh trở nên thiết thực hơn, mách bạn nên cài đặt app học tiếng Anh giao tiếp online đang được nhiều bạn học yêu chuộng trên thế giới – ELSA Speak về ngay điện thoại của mình.

Truy cập vào ELSA Speak, bạn sẽ được luyện tập trực tiếp cùng người máy bản xứ “siêu đáng yêu” 24/7. Không những thế, bạn còn được khám phá kho tiện ích đa dạng với 25000+ bài luyện tập, 7000+ bài học cùng hơn 192 chủ đề phong phú gần gũi, thiết thực như: cuộc sống, công việc, môi trường, tiền tệ, giáo dục,.. dưới những giao diện thú vị, vô cùng bắt mắt.

Thế là chỉ cần 10 phút luyện tập mỗi ngày, ELSA sẽ giúp bạn tự tin nói tiếng Anh “như gió” vừa rõ vừa hay trong mọi chủ đề. Còn chần chừ gì nữa, tải ngay app học tiếng Anh online – ELSA Speak và thực hành cách đọc số tiền trong tiếng Anh cùng ELSA ngay nhé!

Có thể thấy, mỗi quốc gia khác nhau sẽ sử dụng mỗi đơn vị tiền tệ khác nhau để dùng làm phương tiện mua bán cũng như trao đổi hàng hoá. Thế nhưng, dường như nhiều bạn học tiếng Anh giao tiếp lại không biết cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào cho đúng. Nhiều bạn khác cảm thấy rất lúng túng khi được hỏi về vấn đề này. Bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu bạn các cách đọc số tiền trong tiếng Anh thông dụng nhất, phục vụ giao tiếp hàng ngày của bạn học. Khám phá ngay!

Cách đọc giá tiền trong tiếng Anh

Khi bạn nhìn thấy một mức giá, chẳng hạn như 60$, hãy đọc theo thứ tự số trước và sau đó là loại tiền tệ: Sixty dollars.

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

Cách đọc số tiếng Anh tiếp theo bạn cần nắm vững chính là đọc số thứ tự. Số thứ tự dùng để diễn đạt các sự việc theo thứ tự. Ví dụ như thứ nhất, thứ hai, thứ ba… Các quy tắc sẽ là:

Thứ nhất, thứ hai và thứ ba sẽ có cách đọc lần lượt:

Sau 3 số đầu tiên, bạn chỉ cần thêm đuôi -th đằng sau và khi phát âm sẽ có thêm ending sound là /0/. Với các số có đuôi “ty” thì bạn sẽ đổi thành đuôi “tieth” khi đọc số trong tiếng Anh. Chỉ riêng các số từ 11 đến 19 ở dạng số đếm sẽ không theo quy tắc này mà sẽ kết thúc bằng đuôi “teen”.

Cuối cùng, hãy cẩn thận viết đúng chính tả với một số số thứ tự sau:

• Five – fifth (không phải là fiveth)

• Nine – ninth (không phải là nineth)

Cách đọc số trong tiếng Anh bắt đầu từ số đếm

Số đếm là những con số được dùng để đếm. Hãy cùng tìm hiểu về cách đọc số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng triệu sau đây.

Một số từ vựng và đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới

Trước khi tìm hiểu cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn cần phải nằm lòng một số đơn vị tiền tệ cơ bản sau đây:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Có thể thấy rằng tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ. Tuy nhiên, đối với các quốc gia khác thì vẫn tồn tại. Vì thế, ngoài việc nắm rõ các quy tắc về cách đọc số tiền, bạn cũng cần lưu ý thêm một số trường hợp. Cụ thế:

Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh

Dù hỗn số ít xuất hiện nhưng bạn cũng cần nắm vững cách đọc số tiếng Anh này. Với hỗn hố, phần số nguyên sẽ đọc như số đếm. Còn cách đọc phân số thì sẽ thêm “and” nối tử số và mẫu số.

√ Ba, năm phần tám: three and five eighths.

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền thực sự không quá khó, bạn nên áp dụng cách học tiếng Anh này tương tự như tiếng Việt và cuối cùng là thêm đơn vị tiền tệ vào. Thêm vào đó, bạn cần nắm rõ một số quy tắc cụ thể như:

Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh

Để đọc đúng ngày tháng trong tiếng Anh, bạn cần nhớ cách đọc các số thứ tự kết hợp với tháng.

Ví dụ: Cách đọc “ngày 7 tháng 7” có 2 cách như sau: (The) seventh of june hoặc june (the) seventh.

Cách đ�c số điện thoại

Khi nói vá»� số Ä‘iện thoại, bạn chỉ cần tách rá»�i các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số Ä‘iện thoại đó. Còn số 0 sẽ được Ä‘á»�c là “zeroâ€� hoặc “ohâ€�. Ví dụ nhÆ°:Â

Ví dụ: My phone number is 0987 654 321. (Số điện thoại của tôi là 0987 654 321)

Ta sẽ dùng cách đ�c số đếm giữ nguyên không đổi để nói v� số tuổi, nhưng sẽ thêm hậu tố years old (tuổi) phía sau.

Ví dụ: I’m nineteen years old. (Tôi 19 tuổi).

Ä�ối vá»›i cách Ä‘á»�c số năm trong tiếng Anh sẽ có sá»± khác biệt nhÆ° sau: Chúng ta thÆ°á»�ng sẽ tách rá»�i chúng ra nhÆ° sau: Cách Ä‘á»�c năm 1995: nineteen ninety-five.Â

Còn đối vá»›i những năm từ 2000 trở Ä‘i, chúng ta có cách Ä‘á»�c thông thÆ°á»�ng nhÆ° sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.Â

I was born in two thousand and one. (Tôi sinh năm 2001)

Qua bài viết trên, hi v�ng NativeX đã giúp bạn nắm rõ hơn v� bảng số đếm trong Tiếng Anh. �ể nắm rõ hơn cũng như thuần thục hơn, bạn hãy nhớ luyện tập thư�ng xuyên, áp dụng kiến thức vào thực tế nhé. Không chỉ có số đếm đâu, còn nhi�u kiến thức Tiếng Anh khác rất cần thiết và bổ ích đấy, tìm hiểu ngay với NativeX.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Có thể thấy, mỗi quốc gia khác nhau sẽ sử dụng mỗi đơn vị tiền tệ khác nhau để dùng làm phương tiện mua bán cũng như trao đổi hàng hoá. Thế nhưng, dường như nhiều bạn học tiếng Anh giao tiếp lại không biết cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào cho đúng. Nhiều bạn khác cảm thấy rất lúng túng khi được hỏi về vấn đề này. Bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu bạn các cách đọc số tiền trong tiếng Anh thông dụng nhất, phục vụ giao tiếp hàng ngày của bạn học. Khám phá ngay!