Ngành Luật Dân Sự là một ngành học có nhiều cơ hội việc làm, mang lại mức lương hấp dẫn. Sinh viên có niềm đam mê với luật học và mong muốn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự có thể lựa chọn theo học Ngành Luật Dân Sự. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu Ngành Luật Dân Sự là gì? Cơ hội việc làm sau khi ra trường.
Phương thức xét tuyển Ngành Luật Dân Sự tại UEL
Thí sinh đăng ký xét tuyển Ngành Luật Dân Sự của UEL bằng các phương thức tuyển sinh:
Ngoài ra, UEL còn có đào tạo chương trình liên kết quốc tế.
Với sự phát triển của kinh tế – xã hội, Ngành Luật Dân Sự là một ngành học có nhiều tiềm năng phát triển. Sinh viên có niềm đam mê với luật học và mong muốn trở thành một luật sư giỏi thì Trường Đại học Kinh tế – Luật là lựa chọn hàng đầu cho bạn.
Luật Dân sự là gì? Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự gồm những nguyên tắc nào? – Thu Hằng (Đà Nẵng)
Luật Dân sự là gì? Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Luật dân sự là ngành luật trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp những quy phạm điều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự trên cơ sở bình đẳng, tự định đoạt và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự.
Luật dân sự gồm các nguyên tắc cơ bản và có chế định khác nhau như:
- Chế định tài sản và quyền sở hữu;
- Chế định nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự;
- Chế định nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;
- Chế định thực hiện công việc không có ủy quyền; chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
- Chế định chuyển quyền sử dụng đất;
- Chế định quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
Ngành Luật Dân Sự Thi Khối nào? Tổ hợp môn nào?
Ngành Luật Dân Sự là một ngành học thuộc khối ngành Luật, do đó, thí sinh có thể thi các khối thi sau để xét tuyển vào ngành này: A00, A01, C00, D01, D03, D06
Tìm hiểu khái quát tài sản là gì?
Tài sản luôn được coi là vấn đề trung tâm trong đời sống xã hội nói chung và quan hệ pháp luật nói riêng. Trong Bộ luật Dân sự 2015 hiện nay quy định về tài sản khá rõ ràng. Dưới đây là những kiến thức về tài sản là gì? Tài sản có đặc điểm nào?
Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 về tài sản thì:
“1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Hiểu dưới góc độ xã hội, tài sản là điều kiện vật chất do con người tạo ra và sử dụng nhằm duy trì và phát triển đời sống. Tài sản cũng là các nguồn lực có giá trị kinh tế, do cá nhân hay tổ chức cơ sở kiểm soát, có giá trị tiền tệ và đem lại lợi ích cho tương lai.
Trong doanh nghiệp hay cơ quan, tài sản được thể hiện trên bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của doanh nghiệp hoặc mang lại lợi ích cho hoạt động của doanh nghiệp. Một tài sản dù đó là thiết bị sản xuất hay tự sáng chế đều có thể tạo ra dòng tiền, tiết kiệm chi phí hoặc tăng doanh số bán hàng.
Tài sản là do con người tạo ra và sử dụng (Ảnh minh hoạ)
Tài sản là những đối tượng, vật chất mà con người có thể sở hữu. Nếu tài sản là những vật mà con người có thể nắm giữ, sở hữu qua các giác quan tiếp xúc thì được gọi là vật hữu hình. Nếu tài sản là vật vô hình thì con người phải dùng các biện pháp để quản lý và kiểm soát.
Tài sản phải đem lại cho con người những lợi ích nhất định, có giá trị và trị giá được thành tiền. Chúng ta cần có sự phân biệt hai yếu tố giá trị và trị giá được thành tiền của tài sản. Tài sản có giá trị là tài sản mang ý nghĩa về mặt tinh thần hay có giá trị sử dụng cụ thể nào đó với từng chủ thể khác nhau.
Không phải mọi tài sản có giá trị thì đều trị giá được thành tiền. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, nếu chủ thể xâm hại đến tài sản có giá trị thì chủ sở hữu vẫn có quyền kiện đòi bồi thường, Tòa án phải thụ lý để bảo vệ quyền lợi cho chủ sở hữu.
Việc xác định mức bồi thường thì cần phải định giá cho tài sản không có trị giá được thành tiền đó. Việc này là vấn đề thật sự phức tạp cho Tòa án khi tài sản đó không phải là hàng hóa có giá trên thị trường.
Ngành Luật Dân Sự học môn gì? Các môn học trong chuyên ngành
Các môn học trong chuyên Ngành Luật Dân Sự được chia thành hai nhóm chính:
Nhóm các môn học đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật, khoa học xã hội và nhân văn, bao gồm:
Nhóm các môn học chuyên ngành cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về luật dân sự, bao gồm:
Các môn học thực hành giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, bao gồm:
Ngoài ra, sinh viên còn được học các môn học tự chọn, phù hợp với sở thích và định hướng nghề nghiệp của bản thân.
Dưới đây là danh sách một số môn học chuyên Ngành Luật Dân Sự phổ biến:
Tố chất cần có để học Ngành Luật Dân Sự
Để học tốt luật dân sự, sinh viên cần có những tố chất sau:
Đây là yếu tố quan trọng nhất để học tốt luật dân sự. Luật dân sự là một ngành học đòi hỏi sự kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận và khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp. Nếu không có tình yêu với luật học, sinh viên sẽ khó có thể theo đuổi ngành học này lâu dài.
Luật dân sự là một ngành học đòi hỏi khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp cao. Sinh viên cần có khả năng phân tích các vấn đề pháp lý một cách rõ ràng, mạch lạc, và tổng hợp các quy định pháp luật một cách chính xác.
Luật dân sự là một ngành học đòi hỏi khả năng giao tiếp, thuyết trình tốt. Sinh viên cần có khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, thuyết phục để có thể giải thích các vấn đề pháp lý cho các cá nhân, tổ chức.
Luật dân sự là một ngành học đòi hỏi khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm tốt. Sinh viên cần có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đồng thời cũng cần có khả năng hợp tác, phối hợp với các thành viên trong nhóm để giải quyết các vấn đề pháp lý.
Luật dân sự là một ngành học đòi hỏi khả năng chịu được áp lực công việc cao. Sinh viên cần có khả năng bình tĩnh, xử lý các tình huống một cách hiệu quả trong điều kiện áp lực.
Chương trình đào tạo Ngành Luật Dân Sự tại UEL
Chương trình đào tạo luật dân sự được thiết kế để đào tạo ra những cử nhân luật có kiến thức, kỹ năng, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của xã hội trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự.
Chương trình đào tạo luật dân sự thường kéo dài trong 4 năm, được chia thành 8 học kỳ. Trong đó, 6 học kỳ đầu tiên là các môn học đại cương và chuyên ngành, 2 học kỳ cuối là thực tập và tốt nghiệp.
Mức lương sinh viên ra trường Ngành Luật Dân Sự là bao nhiêu?
Mức lương Ngành Luật Dân Sự khi tốt nghiệp sẽ được phân chia theo cấp bậc và kinh nghiệm, lương sẽ giao động từ: 2.000.000 – 40.000.000 VNĐ/tháng chi tiết dưới đây:
Quyền sở hữu tài sản và quyền đối với tài sản là gì?
Qua hai phần trên, bạn đã hiểu được tài sản là gì, các loại tài sản trong Bộ luật Dân sự. Để sử dụng tài sản theo quy định mà không bị vi phạm thì bạn hãy đọc tiếp quyền sở hữu tài sản và quyền đối với tài sản dưới đây:
Quyền sở hữu tài sản là quyền của chủ thể được pháp luật bảo vệ đối với những tài sản mà pháp luật ghi nhận quyền sở hữu. Quyền sở hữu tài sản là hệ thống quy phạm pháp luật dùng điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong việc chiếm hữu, định đoạt tài sản. Quyền sở hữu gồm có:
Quyền đối với tài sản là quyền mà chủ thể trực tiếp sở hữu, điều khiển tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác, gồm có: Quyền đối với bất động sản liền kề, quyền hưởng dụng, quyền bề mặt.
Quyền đối với tài sản là chủ thể phải có hai điều kiện: trị giá được tính bằng tiền và có khả năng chuyển giao cho chủ thể khác trong giao dịch dân sự.
Những quyền tài sản đối với vật được chuyển giao trong giao dịch dân sự: quyền sử dụng tài sản thuê, quyền thực hiện hợp đồng, quyền đòi nợ, quyền có trị giá bằng tiền, quyền sở hữu trí tuệ.
Các quyền tài sản gắn với nhân thì không được chuyển giao trong giao dịch dân sự như: quyền cấp dưỡng, quyền thừa kế, quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về sức khỏe.
Quyền đối với tài sản là quyền mà chủ thể trực tiếp sở hữu (Ảnh minh hoạ)
Tài sản là một phần rất quan trọng trong đời sống và kinh tế của mỗi người. Vì vậy, bài viết này đã cung cấp những kiến thức cơ bản về tài sản là gì, quy định các loại tài sản và quyền sở hữu tài sản, quyền đối với tài sản.
Hy vọng, bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc quản lý tài sản hiệu quả để đảm bảo sự thành công và phát triển bền vững trong cuộc sống.